Rau cải các loại

Giá tham khảo: 0 VNĐ
Rau cải các loại

Thông tin nhà cung cấp

Nhà cung cấp HTX DVTH Đông Cao xã Tráng Việt
Địa chỉ Thôn Đông Cao xã Tráng Việt, Mê linh, Hà Nội
Điện thoại 038.584.8929
Website rauantoandongcao.com
  • Chi tiết
  • Nhật ký SX
  • Liên hệ
  • Đại lý
  • Đánh giá
Tên sản phẩm Rau cải các loại
Hạn sử dụng
Tình trạng Đang lưu thông
Số lượt đã xác thực 63

HTX DVTH Đông Cao xã Tráng Việt xin kính chào quý khách, cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi! 

- Xuất xứ: Việt Nam

  1. - Thời vụ
  2. Rau cải có thể gieo trồng quanh năm. Nên áp dụng biện pháp che vòm nilon khi gieo trồng vào mùa mưa.
  3. Giống
  4. + Sử dụng các giống chất lượng cao, có nguồn gốc rõ ràng, được cung ứng từ các cơ sở có uy tín.
  5. + Giống cải ngọt địa phương, nhập của Trung Quốc, Thái Lan,..: TG1, cọng xanh Tosakan, VA 67, cải ngọt cao sản TS01 SIM, Meta, Thiên Hương 033,…
  6. Lượng giống: 200 – 250 gram/sào (khoảng 7 – 8 kg/ha).
  7. Làm đất
  8. Đất trồng phải đảm bảo đủ điều kiện cho sản xuất rau an toàn theo qui định tại mục II của quy trình này. Lên luống cao trên 30 cm, khoảng cách luống rộng 1,5 m (rãnh đến rãnh), mặt luống rộng tối thiểu 80 cm, dễ thoát nước. Sau 2 – 3 lứa cho nước ngập luống khoảng 10 ngày và có thể sử dụng máy xới mini làm đất trên mặt luống. Sử dụng vòm che nilon theo luống để tránh điều kiện bất lợi và tạo môi trường không thuận lợi cho sinh vật gây hại.
  9. Gieo trồng
  10. + Gieo hạt nhiều lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống (khi gieo nên trộn hạt với đất bột), không để hạt giống tiếp xúc với phân bón. Nên sử dụng máy gieo hạt và công cụ gieo hạt thủ công giúp đảm bảo mật độ, giảm chi phí.
  11. + Gieo hạt xong cào nhẹ hoặc dùng tay xoa nhẹ, đều trên mặt luống và phủ một lớp rơm rạ, trấu mỏng trên mặt luống, sau đó dùng ô doa tưới nước đủ ẩm. Sau khi trồng mỗi ngày tưới đẫm một lần, sau đó 2 – 3 ngày tưới một lần. Tỉa cây khi được 2 – 3 lá thật, để cây với khoảng cách 10 – 12cm.
  12. Bón phân
  13. a) Biện pháp chỉ dùng phân hữu cơ: có thể lựa chọn các loại phân hữu cơ và liều lượng bón
  14. – Liều lượng bón:
  15. + Bột đậu tương (hoặc khô dầu đậu tương) 30 – 40 kg/sào/2 lứa (800-1.100 kg/ha/2 lứa và ngô bột 10 – 15 kg/sào (300 – 450 kg/ha).
  16. + Hoặc phân hữu cơ nguồn gốc động vật xử lý nhiệt (như Fetiplus, Melgert, Nature,…): 20 – 40 kg/sào/2 lứa (550 – 800kg/ha/2 lứa) và ngô bột 10 – 15 kg/sào (300 – 450 kg/ha).
  17. + Hoặc phân chuồng ủ hoai mục 300 – 500 kg/sào/2 lứa (8.000 – 12.000 kg/ha/2 lứa) và ngô bột 10 – 15 kg/sào (300 – 450 kg/ha).
  18. Tùy theo cây trồng và lượng bón vụ trước để tăng hoặc giảm lượng đậu tương.
  19. – Phương pháp bón: bón lót 100% khi làm đất (lưu ý không bón trực tiếp vào cây).
  20. + Luân canh với cây đậu tương để cải tạo đất. Khi thu hoạch đậu tương tiến hành cày vùi toàn bộ với nơi thuận lợi nguồn nước hoặc ủ với nơi không thuận lợi nguồn nước.
  21. b) Biện pháp có dùng phân hóa học
  22. - Liều lượng: phân chuồng ủ hoai 150 – 200 kg/sào (4.000 – 5.500 kg/ha) hoặc phân hữu cơ vi sinh 20 – 25 kg/sào (550 – 700 kg/ha); đạm urê  2 – 3 kg/sào (55 – 90 kg/ha); super lân 5 – 6 kg/sào (140 – 180 kg/ha); kali 3 – 4 kg/sào (90 – 110kg/ha).
  23. - Phương pháp bón: bón lót 100% phân chuồng ủ hoai, 50 % phân hữu cơ vi sinh, 60% lân super. Bón thúc lần 1 (sau gieo 7 – 10 ngày): 50% phân hữu cơ vi sinh, 50% urê, 40% super lân, 50% kali. Bón thúc lần 2 (sau gieo 12 – 15 ngày): 50% urê, 50% kali. Lưu ý bón đạm urê trước khi thu hoạch ít nhất 10 ngày.
  24. Tưới nước và chăm sóc
  25. + Sử dụng nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn theo qui định tại mục II của quy trình. Tưới nước đủ ẩm từ sau khi trồng đến khi thu hoạch. Tiêu nước kịp thời khi ngập úng. Áp dụng biện pháp tưới rãnh hoặc tưới phun.
  26. + Tỉa cây khi cây được 2 – 3 lá thật (sau gieo 7 – 10 ngày), để cây với khoảng cách 10 – 12cm.
  27. + Kết hợp làm cỏ và cắt tỉa lá già, loại bỏ cây bệnh, lá bệnh tạo cho ruộng rau thông thoáng, hạn chế sâu bệnh.
  28. Phòng trừ sâu bệnh
  29.  a) Biện pháp canh tác, thủ công:
  30. - Ngâm nước ngập luống khoảng 10 ngày để hạn chế bọ nhảy và sâu bệnh trong đất.
  31. - Sử dụng phân chuồng hoai mục ủ phối trộn cùng chế phẩm nấm Trichoderma để bón nhằm hạn chế nấm bệnh gây hại.
  32. - Trồng xen hai đến nhiều loại rau, luân canh với các loại rau khác họ trên cùng diện tích đất trồng. Vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng, ngắt bỏ lá bị bệnh hại, ngắt ổ trứng, bắt giết sâu non; sử dụng các chế phẩm sinh học EMINA, BIOEM, EM,… để ủ hoặc nuôi giun để xử lý.
  33. - Tạo môi trường thuận lợi cho thiên địch phát triển, dẫn dụ hoặc xua đuổi côn trùng gây hại như: trồng các loài hoa cúc, hướng dương, soi nhái, sen cạn, ba lá, linh lăng, húng, bạc hà, hành, tỏi, xả, gừng,…trồng xen vào các luống rau hoặc đầu luống rau.
  34. - Bẫy chua ngọt trừ trưởng thành sâu khoang:
  35. - Cách làm bẫy: 4 phần mật (đường), 4 phần dấm, 1 phần rượu, 1 phần nước, 1 gói Regent 800WG (1gram) khuấy kỹ. Chứa vào xô nhựa, can nhựa đậy kín, sau 3-4 ngày bốc mùi chua ngọt thì đem ra sử dụng. Vật liệu đựng bẫy: làm bằng hộp nhựa, chai nhựa (đường kính, chiều cao, thể tích phù hợp thực tế) trên thành hộp đục các lỗ tròn có đường kính 2-3cm.
  36. - Sử dụng: 0,1-0,15 lít/hộp, 3-5 bẫy/sào hoặc có thể sử dụng bùi nhùi bằng rơm nhúng bả sau đó cắm trên ruộng.
  37. - Sử dụng bẫy dính màu vàng để thu hút trưởng thành bọ nhảy.
  38. - Cách làm và sử dụng bẫy: dùng một mặt phẳng màu vàng có kích thước 50x30cm, quét chất bám dính (dầu dính côn trùng hoặc nhựa thông,…) lên hai mặt. Treo bẫy vào cọc sau đó cắm trên ruộng rau với khoảng cách 10 mét 1 bẫy và cách mặt luống từ 15 – 20cm. Thời gian thay bẫy hoặc quét thêm chất bám dính tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết, mật độ sâu đã dính vào bẫy, trung bình 3 – 5 ngày quét thêm chất bám dính, 20 ngày thay bẫy mới.
  39. b) Biện pháp sử dụng thuốc BVTV:
  40. - Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh, điều tra phát dục sâu hại, dự tính thời gian trưởng thành, sâu non rộ. Dự báo mức độ bệnh hại để hướng dẫn phòng trừ đúng thời điểm. Sử dụng thuốc ít độc, thời gian cách ly ngắn (sinh học, thảo mộc) khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh cao.
  41. - Xử lý các loại thuốc khi mật độ: sâu khoang: > 5 con/m2; sâu xanh bướm trắng: > 6 con/m2; bọ nhảy: >20 con/m2; khi tỷ lệ bệnh thối nhũn: > 10% số cây.
  42. - Lựa chọn, xử lý bằng các loại thuốc sinh học, thảo mộc, thuốc có thời gian cách ly ngắn như trong các loại thuốc sau:
  43. - Sâu khoang sử dụng thuốc: Chlorantraniliprole (Dupont Prevathon 5SC…); Spinetoram (Radiant 60SC…); Indoxacarb (Dupont Ammate 150SC…);  Lufenuron (Match 050EC…); Emamectin benzoate (Susupes 1.9EC, Dylan 2EC…); Emamectin benzoate + Matrine (Rholam super 100WG, Mectinstar 1EC…).
  44. - Sâu xanh bướm trắng sử dụng thuốc: Bacillus thuringiensis var.kurstaki (Delfin WG; Aizabin WP,…); Abamectin (Silsau 1.8EC, Reasgant 1.8EC, Kuraba WP…);  Emamectin benzoate (Susupes 1.9EC, Dylan 2EC…).
  45. - Bọ nhảy sử dụng thuốc: Chlorantraniliprole (Dupont Prevathon 5SC…); Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP…); Nitenpyram (Elsin 10EC…); Spinosad (Success 25SC, Wish 25SC…).
  46. - Bệnh thối nhũn sử dụng thuốc: Streptomycin sulfate (Stepguard 100SP, Poner 40SP, Liberty 50WP, 100WP; …); Kasugamycin (Kamsu 2SL, Kasugacin 2 SL, Kasumin 2SL, Fortamin 3SL, 6SL…); Validamycin (Valivithaco 5SC, Validacin 5SL, Vida 3SC…), Bacillus subtilis(Bionite WP, Biobac 50WP…), Chaetomium sp + Tricoderma sp (Mocabi SL…), Metalaxyl  (Alfamil 35WP, Mataxyl 500WP …).
  47. - Sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc “4 đúng”. Vỏ bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng phải được thu gom vào đúng nơi quy định.
  48. Thu hoạch
  49. Khi thu hoạch cần loại bỏ các lá gốc, lá bị sâu bệnh, chú ý không để dập nát, bảo quản nơi khô mát, đóng vào bao bì sạch để vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
  50. Tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất (được áp dụng theo QCVN 01-132:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế).
  51. Chất lượng sản phẩm
  52. + Mức giới hạn tối đa về kim loại nặng trong rau theo quy định tại QCVN 8-2:2011/BYT.
  53. + Mức giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực vật và hoá chất khác theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT; trường hợp chưa có quy định trong Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT thì áp dụng theo Thông tư số 68/2010/TT-BNNPTNT.
  54. Đất trồng
  55. + Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất dưới ngưỡng cho phép: Asen (As): ≤ 15,0 mg/kg đất khô; Cadimi (Cd): ≤ 1,5 mg/kg đất khô; Chì (Pb): ≤ 70,0 mg/kg đất khô; Đồng (Cu): ≤ 100,0 mg/kg đất khô; Kẽm (Zn): ≤ 200 mg/kg đất khô; Crom (Cr): ≤ 150,0 mg/kg đất khô.
  56. + Đất trồng không chịu ảnh hưởng trực tiếp của các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, khu dân cư, nghĩa trang, bệnh viện,… (xa nhà máy hóa chất ít nhất 2 km, xa đường quốc lộ ít nhất 50m).
  57. Nước tưới
  58. Hàm lượng của một số kim loại nặng trong nước dưới ngưỡng cho phép: Thuỷ ngân (Hg): ≤ 0,001 mg/lít; Cadimi (Cd): ≤ 0,01 mg/lít; Asen (As): ≤ 0,05 mg/lít; Chì (Pb): ≤ 0,05 mg/lít.

 


 

Hình ảnh giới thiệu về sản phẩm

Các sản phẩm khác

Cổng thông tin chống giả đã được cấp Bằng độc quyền sáng chế số: 16036 theo quyết định số: 61711/QĐ-SHTT của Cục sở hữu trí tuệ, ngày 30.09.2016.

Thực hiện nhiệm vụ “Bảo vệ thương hiệu hàng hóa Việt Nam” thường niên trên quy mô toàn quốc.

Theo kế hoạch số 99 / KH - MTTW - BCĐTWCVĐ của Ban chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

Bản quyền thuộc về Trung tâm Doanh nghiệp Hội nhập và Phát triển (IDE) - Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam.

Điện thoại: +84.435406169 - Hotline: 01695719999

Email: info@check.net.vn

Vận hành bởi Công ty cổ phần khoa học công nghệ Bảo Tín